Search This Blog

Saturday, April 25, 2020

Mail từ chối trong tiếng Nhật

#Mailtuchoi #cachtuchoikheo
Khi bạn cần từ chối khách hàng hoặc bạn được yêu cầu dịch mail từ chối thì bạn sẽ dịch như thế nào?
Và quan trọng là phải từ chối sao cho khéo để khiến cho khách hàng thấy thoải mái và không gây ảnh hưởng đến quan hệ công việc.
Sau đây mình xin chia sẻ về 1 số cách nói lời từ chối sử dụng trong business mail với khách hàng Nhật. Mời các bạn cùng tham khảo để có thể áp dụng khi cần nhé.
Những điểm cần lưu ý khi viết mail từ chối
1/Không dùng thể phủ định
Mặc dù từ chối nghĩa là phủ định một điều gì đó, nhưng để tránh làm đối phương mất lòng thì thay vì sử dụng các câu như 「お断りします」「できません」, hãy sử dụng cách nói khác mang nghĩa nói giảm nói tránh như 「ご要望に添いかねます」.
Ví dụ:
お断りします ⇒ ご要望に添いかねます
できません ⇒ いたしかねます
辞退します ⇒ 見送らせていただきます
2/Giải thích rõ lý do từ chối
Đây là điều bắt buộc vì nếu chỉ từ chối không, mà không nói rõ lý do thì đối phương không thể hiểu cho mình được. Nếu như không thể nói ra một lý do rõ ràng, thì nguyên tắc cũng cần phải đưa ra được một lý do có thể chấp nhận được thay vì im lặng.
3/Nói một vài câu đệm trước khi vào chủ đề chính
Người ta vẫn thường nói, có từ chối cũng đừng quá phũ phàng, hãy sử dụng các câu ví dụ sau ở đầu câu để thể hiện lời từ chối một cách nhẹ nhàng hơn, ví dụ:
あいにくですが、 ~ Thật không may nhưng mà …
せっかくですが、 ~ Anh đã cất công vậy mà…
せっかくながら、 ~ Tôi rất tiếc đã để anh phải cất công đến vậy mà…
今回は失礼ながら、~ Lần này thật sự thất lễ nhưng mà …
不本意ではございますが、~ Thực sự là bất đắc dĩ nhưng mà …
誠に残念ですが、~ Thật sự đáng tiếc quá nhưng mà …
本来ならばお引き受けしたいところですが、~ Thực sự tôi rất muốn tiếp nhận đề nghị của anh nhưng mà ….
ありがたいお話しとは存じますが、~ Tôi rất cảm kích nhưng mà …
大変心苦しいのですが、~ Thật sự tôi vô cùng khổ tâm nhưng mà …
4/ Ví dụ cho câu từ chối hoàn chỉnh
あいにくですが外せない所用があり、今回は見送らせていただきます。せっかくお誘いいただきましたのに、申し訳ございません。
Tạm dịch: Thật không may, nhưng tôi có một việc bận cần phải làm được nên lần này tôi xin phép không tham gia nhé. Tôi rất xin lỗi vì anh đã cất công mời mà lại từ chối thế này…
このたびはご要望に添えない結果となりましたが、〇〇を行うことは可能です。ご検討くださいますようお願いいたします。
Tạm dịch: Kết quả lần này tuy không được như mong muốn nhưng nếu như làm 〇〇 thì vẫn có thể được đấy ạ. Mong các anh/các bác xem xét thử phương án đó giúp nhé.
今回は残念ですが、次回のご提案をお待ちしております。今後ともよろしくお願いいたします。
Tạm dịch: Lần này thật đáng tiếc nhưng chúng tôi vẫn mong sẽ nhận được những đề xuất ở những lần tiếp theo. Sau này vẫn mong nhận được sự giúp đỡ từ phía các anh/các bác.
今回はは見送らせていただきましたが、次の機会を楽しみにしております。
Tạm dịch: Lần này xin phép cho tôi được từ chối nhưng tôi vẫn mong là sẽ có những cơ hội tiếp theo nữa.

#JP 
 

No comments:

Post a Comment

PHÂN BIỆT QUẢN TRỊ VÀ QUẢN LÝ

PHÂN BIỆT QUẢN TRỊ VÀ QUẢN LÝ Hội đồng quản trị, tiếng Anh là BOD (Board Of Directors). Còn Ban giám đốc hay Ban quản lý tiếng Anh là BOM (B...